Hàng tháng vào ngày 15 âm lịch, Sở Tài nguyên và Môi trường đã tiến hành lấy mẫu nước mặt tại 08 địa điểm quan trắc cố định trên địa bàn tỉnh (cửa Nhà Mát, thành phố Bạc Liêu; Cống Đầu Bằng, thị xã Giá Rai; Chủ Chí, huyện Phước Long; Cống Hưng Thành, huyện Vĩnh Lợi; Cống Cái Cùng, huyện Hòa Bình; Cửa Gành Hào, huyện Đông Hải; Vĩnh Lộc - Ba Đình, huyện Hồng Dân; Ngã tư Ninh Quới, huyện Hồng Dân) để phân tích 13 chỉ tiêu/mẫu.
Vị trí thu mẫu
Quan trắc
|
pH
|
DO
mg/l
|
BOD5
mg/l
|
COD
mg/l
|
Sắt
mg/l
|
NH4+
mg/l
|
NO3-
mg/l
|
NO2-
mg/l
|
Cl-
mg/l
|
Độ muối ‰
|
TSS mg/l
|
Độ kiềm
mg/l
|
Coliform MPN/100 ml
|
QCVN 08-MT:2015/BTNMT
(Cột B1)
|
5,5-9
|
≥ 4
|
15
|
30
|
1,5
|
0,9
|
10
|
0,05
|
350
|
-
|
50
|
-
|
7.500
|
Cửa Nhà Mát,
thành phố Bạc Liêu
|
7,20
|
7,60
|
70
|
106
|
0,19
|
8,0
|
0,2
|
0,054
|
11.060
|
21
|
668
|
100
|
3.100
|
Cống Hưng Thành, huyện Vĩnh Lợi
|
7,70
|
7,10
|
54
|
80
|
0,06
|
0,53
|
0,1
|
0,04
|
3.920
|
7
|
363
|
105
|
3.000
|
Cống Cái Cùng,
huyện Hoà Bình
|
7,60
|
7,20
|
110
|
168
|
0,04
|
3,0
|
0,6
|
0,056
|
12.600
|
21
|
468
|
103
|
2.300
|
Cống Đầu Bằng,
thị xã Giá Rai
|
7,59
|
7,20
|
45
|
67
|
0,07
|
1,0
|
1,3
|
0,029
|
13.860
|
24
|
215
|
100
|
4.900
|
Ngã tư Chủ Chí, huyện Phước Long
|
7,90
|
7,40
|
90
|
133
|
0,02
|
4,0
|
0,5
|
0,002
|
13.900
|
24
|
4
|
91
|
3.200
|
Cửa Gành Hào, huyện Đông Hải
|
7,65
|
7,70
|
115
|
173
|
0,71
|
3,0
|
0,7
|
0,001
|
13.930
|
25
|
243
|
99
|
4.300
|
Ngã tư Ninh Quới, huyện Hồng Dân
|
7,30
|
6,90
|
35
|
53,4
|
0,14
|
2,0
|
0,3
|
0,010
|
7.140
|
2
|
70
|
110
|
4.200
|
Vĩnh Lộc - Ba Đình, huyện Hồng Dân
|
7,50
|
6,10
|
18
|
26,7
|
0,20
|
0,27
|
0,9
|
0,055
|
1.540
|
14
|
90
|
106
|
4.800
|
Qua phân tích các chỉ tiêu chất lượng nước mặt tại 08 điểm đo, một số chỉ tiêu như: pH, DO (hàm lượng ôxy hoà tan), Fe (Sắt), NO3- (Nitrat) và Coliform đều trong giới hạn cho phép.
Các chỉ tiêu khác như:
- BOD5 (nhu cầu oxy sinh học): Tất cả các điểm đo đều vượt tiêu chuẩn cho phép từ 1,20 - 7,66 lần.
- COD (nhu cầu oxy hóa học): Chỉ có điểm đo tại Ba Đình - Vĩnh Lộc (huyện Hồng Dân) đạt tiêu chuẩn cho phép. Các điểm đo còn lại đều vượt tiêu chuẩn cho phép từ 1,78- 5,76 lần.
- NH4+(Amoni): Chỉ có điểm đo tại Ba Đình - Vĩnh Lộc (huyện Hồng Dân) và Cống Hưng Thành (huyện Vĩnh Lợi) đạt tiêu chuẩn cho phép. Các điểm đo còn lại đều vượt tiêu chuẩn cho phép từ 1,11 - 8,88 lần.
- NO2- (Nitrit): Tại điểm đo Cửa Nhà Mát (thành phố Bạc Liêu), Cống Cái Cùng (huyện Hòa Bình) và Ba Đình - Vĩnh Lộc (huyện Hồng Dân) vượt quy chuẩn cho phép từ 1,08 - 1,12 lần.
- Cl- (Clorua): Tất cả các điểm đo đều vượt tiêu chuẩn cho phép từ 4,40 - 39,80 lần.
- TSS (tổng chất rắn lơ lửng): Chỉ có điểm đo tại Ngã tư Chủ Chí, xã Phong Thạnh Tây B (huyện Phước Long) đạt tiêu chuẩn cho phép. Các điểm còn lại đều vượt tiêu chuẩn cho phép từ 1,40 - 13,36 lần.
- Độ mặn: Tại các điểm đo dao động từ 2 - 250/00.
- Độ kiềm: Tại các điểm đo dao động từ 91 - 110 mg/l.
Huỳnh Kiều Linh - Chuyên viên Phòng TNN, KS, KTTV & BĐKH
|