Diễn biến tình hình chất lượng nguồn nước mặt tháng 01/2021 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
Hàng tháng vào ngày 15 âm lịch, Sở Tài nguyên và Môi trường đã tiến hành lấy mẫu nước mặt tại 08 địa điểm quan trắc cố định trên địa bàn tỉnh (cửa Nhà Mát, phường Nhà Mát, thành phố Bạc Liêu; Cống Lầu Bằng, xã Tân Phong, thị xã Giá Rai; Ngã tư Chủ Chí, xã Phong Thạnh Tây B, huyện Phước Long; Cống Hưng Thành, huyện Vĩnh Lợi; Cống Cái Cùng, huyện Hòa Bình; Cửa Gành Hào, huyện Đông Hải; Sông Cái Ba Đình, xã Vĩnh Lộc, huyện Hồng Dân; Ngã tư Ninh Quới, huyện Hồng Dân) để phân tích 13 chỉ tiêu/mẫu.
Vị trí thu mẫu
Quan trắc
|
pH
|
DO
mg/l
|
BOD5
mg/l
|
COD
mg/l
|
Sắt
mg/l
|
NH4+
mg/l
|
NO3-
mg/l
|
NO2-
mg/l
|
Cl-
mg/l
|
Độ muối ‰
|
TSS mg/l
|
Độ kiềm
mg/l
|
Coliform MPN/100 ml
|
QCVN 08-MT:2015/BTNMT
(Cột B1)
|
5,5-9
|
≥ 4
|
15
|
30
|
1,5
|
0,9
|
10
|
0,05
|
350
|
-
|
50
|
-
|
7.500
|
Cửa Nhà Mát,
thành phố Bạc Liêu
|
7,41
|
4,86
|
79,8
|
126
|
1,50
|
0,999
|
1,08
|
0,127
|
12.336
|
25
|
532
|
128
|
7.300
|
Cống Hưng Thành, huyện Vĩnh Lợi
|
7,83
|
4,62
|
21
|
32
|
1,33
|
0,113
|
1,05
|
0,120
|
752
|
2
|
80,5
|
153
|
4.600
|
Cống Cái Cùng,
huyện Hoà Bình
|
7,41
|
4,92
|
63,5
|
101
|
1,35
|
1,17
|
1,31
|
0,125
|
8.863
|
19
|
383
|
125
|
4.200
|
Cống Lầu Bằng,
thị xã Giá Rai
|
8,00
|
5,06
|
57,3
|
57,3
|
1,25
|
0,062
|
0,327
|
0,045
|
5.615
|
12
|
201
|
163
|
3.900
|
Ngã tư Chủ Chí, huyện Phước Long
|
7,60
|
4,78
|
65,3
|
65,3
|
1,25
|
0,666
|
0,569
|
0,068
|
5.842
|
13
|
126
|
140
|
7.500
|
Cửa Gành Hào, huyện Đông Hải
|
7,65
|
4,40
|
105
|
105
|
1,36
|
0,742
|
0,759
|
0,070
|
13.613
|
26
|
192
|
143
|
3.900
|
Ngã tư Ninh Quới, huyện Hồng Dân
|
8,06
|
4,50
|
43,4
|
68,8
|
1,43
|
1,73
|
1,31
|
0,232
|
61
|
0
|
146
|
173
|
4.300
|
Vĩnh Lộc - Ba Đình, huyện Hồng Dân
|
6,90
|
4,66
|
39,3
|
62,4
|
1,55
|
1,92
|
1,75
|
0,234
|
69,5
|
0
|
379
|
108
|
2.400
|
Qua phân tích các chỉ tiêu chất lượng nước mặt tại 08 điểm đo, một số chỉ tiêu như: pH, DO (Oxy hòa tan), NO3- (Nitrat) và Coliforms đều trong giới hạn cho phép.
Các chỉ tiêu khác như:
- BOD5 (nhu cầu oxy sinh học): Tất cả các điểm đo đều vượt quy chuẩn cho phép từ 1,4 – 5,3 lần.
- COD (nhu cầu oxy hóa học): Tất cả các điểm đo đều vượt quy chuẩn cho phép từ 1,1 – 4,2 lần.
- NO2- (Nitrit): Tại điểm đo Cống Lầu Bằng, xã Tân Phong (thị xã Giá Rai) đạt quy chuẩn cho phép. Các điểm đo còn lại vượt quy chuẩn cho phép từ 1,4 – 4,7 lần.
- NH4+ (Amoni): Tại điểm đo Cống Hưng Thành (huyện Vĩnh Lợi); Cống Lầu Bằng, xã Tân Phong (thị xã Giá Rai); Ngã tư Chủ Chí, xã Phong Thạnh Tây B (huyện Phước Long) và Cửa Gành Hào (huyện Đông Hải) đạt quy chuẩn cho phép. Tất cả các điểm đo còn lại đều vượt quy chuẩn cho phép từ 1,1 – 2,1 lần.
- Cl- (Clorua): Tại các điểm đo Ngã tư Ninh Quới (huyện Hồng Dân) và Sông Cái Ba Đình - xã Vĩnh Lộc (huyện Hồng Dân) đạt quy chuẩn cho phép. Tất cả các điểm đo đều vượt quy chuẩn cho phép từ 2,1 – 39 lần.
- TSS (tổng chất rắn lơ lửng): Tất cả các điểm đo đều vượt quy chuẩn cho phép từ 1,6 – 7,6 lần.
- Tổng sắt: Tại điểm đo Sông Cái Ba Đình - xã Vĩnh Lộc (huyện Hồng Dân) vượt quy chuẩn cho phép 1,03 lần. Các điểm đo còn lại đều đạt quy chuẩn cho phép.
- Độ mặn: Tại các điểm đo Ngã tư Ninh Quới (huyện Hồng Dân) và Sông Cái Ba Đình - xã Vĩnh Lộc (huyện Hồng Dân) là 00/00; Cống Hưng Thành (huyện Vĩnh Lợi) là 20/00 và Cống Lầu Bằng, xã Tân Phong (thị xã Giá Rai) là 120/00; Ngã tư Chủ Chí, xã Phong Thạnh Tây B (huyện Phước Long) là 130/00; và Cống Cái Cùng (huyện Hoà Bình) là 190/00; Cửa Nhà Mát, phường Nhà Mát (thành phố Bạc Liêu) là 250/00; Cửa Gành Hào (huyện Đông Hải) là 260/00
- Độ kiềm: Tại các điểm đo dao động từ 108 – 173 mg/l.