Diễn biến tình hình chất lượng nguồn nước mặt tháng 11/2020 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
Hàng tháng vào ngày 15 âm lịch, Sở Tài nguyên và Môi trường đã tiến hành lấy mẫu nước mặt tại 08 địa điểm quan trắc cố định trên địa bàn tỉnh (cửa Nhà Mát, phường Nhà Mát, thành phố Bạc Liêu; Cống Lầu Bằng, xã Tân Phong, thị xã Giá Rai; Ngã tư Chủ Chí, xã Phong Thạnh Tây B, huyện Phước Long; Cống Hưng Thành, huyện Vĩnh Lợi; Cống Cái Cùng, huyện Hòa Bình; Cửa Gành Hào, huyện Đông Hải; Sông Cái Ba Đình, xã Vĩnh Lộc, huyện Hồng Dân; Ngã tư Ninh Quới, huyện Hồng Dân) để phân tích 13 chỉ tiêu/mẫu.
Vị trí thu mẫu
Quan trắc
|
pH
|
DO
mg/l
|
BOD5
mg/l
|
COD
mg/l
|
Sắt
mg/l
|
NH4+
mg/l
|
NO3-
mg/l
|
NO2-
mg/l
|
Cl-
mg/l
|
Độ muối ‰
|
TSS mg/l
|
Độ kiềm
mg/l
|
Coliform MPN/100 ml
|
QCVN 08-MT:2015/ BTNMT
(Cột B1)
|
5,5-9
|
≥ 4
|
15
|
30
|
1,5
|
0,9
|
10
|
0,05
|
350
|
-
|
50
|
-
|
7.500
|
Cửa Nhà Mát,
Thành phố Bạc Liêu
|
7,00
|
6,05
|
57,6
|
88
|
0,982
|
0,565
|
2,05
|
0,09
|
1.040
|
2
|
262
|
97,5
|
3.600
|
Cống Hưng Thành, huyện Vĩnh Lợi
|
8,32
|
5,02
|
29
|
46,7
|
0,156
|
1,371
|
0,812
|
0,076
|
144
|
0
|
94
|
153
|
2.100
|
Cống Cái Cùng,
huyện Hoà Bình
|
7,68
|
5,50
|
51,1
|
80
|
0,487
|
0,667
|
0,813
|
0,112
|
8.805
|
15
|
271
|
120
|
3.400
|
Cống Lầu Bằng,
thị xã Giá Rai
|
7,88
|
4,9
|
41,5
|
70,7
|
0,316
|
0,829
|
0,612
|
0,012
|
1.916
|
3
|
152
|
140
|
3.400
|
Ngã tư Chủ Chí, huyện Phước Long
|
7,10
|
4,6
|
49,3
|
76
|
0,126
|
0,887
|
0,621
|
0,023
|
1.823
|
3
|
128
|
100
|
2.700
|
Cửa Gành Hào, huyện Đông Hải
|
7,35
|
5,1
|
63
|
92
|
0,945
|
1,68
|
2,04
|
0,034
|
5.232
|
10
|
167
|
110
|
3.500
|
Ngã tư Ninh Quới, huyện Hồng Dân
|
7,92
|
5,0
|
29,5
|
43,4
|
0,444
|
1,27
|
0,830
|
0,175
|
92,7
|
2
|
84
|
148
|
2.700
|
Vĩnh Lộc - Ba Đình, huyện Hồng Dân
|
7,69
|
5,0
|
31,5
|
47,4
|
0,609
|
1,03
|
1,67
|
0,045
|
361
|
0
|
46
|
123
|
3.400
|
Qua phân tích các chỉ tiêu chất lượng nước mặt tại 08 điểm đo, một số chỉ tiêu như: pH, DO (Oxy hòa tan), NO3- (Nitrat), Tổng sắt và Coliforms đều trong giới hạn cho phép.
Các chỉ tiêu khác như:
- BOD5 (nhu cầu oxy sinh học): Tất cả các điểm đo đều vượt quy chuẩn cho phép từ 1,9 – 4,2 lần.
- COD (nhu cầu oxy hóa học): Tất cả các điểm đo đều vượt quy chuẩn cho phép từ 1,4 – 2.9 lần.
- NO2- (Nitrit): Tại các điểm đo Cống Lầu Bằng, xã Tân Phong (thị xã Giá Rai); Ngã tư Chủ Chí, xã Phong Thạnh Tây B (huyện Phước Long); Cửa Gành Hào (huyện Đông Hải) và Ngã tư Ninh Quới (huyện Hồng Dân) đạt quy chuẩn cho phép. Các điểm đo còn lại vượt quy chuẩn cho phép từ 1,5 – 3.5 lần.
- NH4+ (Amoni): Tại các điểm đo Cửa Nhà Mát, phường Nhà Mát (thành phố Bạc Liêu); Cống Cái Cùng (huyện Hoà Bình); Cống Lầu Bằng, xã Tân Phong (thị xã Giá Rai) và Ngã tư Chủ Chí, xã Phong Thạnh Tây B (huyện Phước Long) đạt quy chuẩn cho phép. Các điểm đo còn lại vượt quy chuẩn cho phép từ 1,1 – 1.9 lần.
- Cl- (Clorua): Tại điểm đo Cống Hưng Thành (huyện Vĩnh Lợi) và Sông Cái Ba Đình - xã Vĩnh Lộc (huyện Hồng Dân) đạt quy chuẩn cho phép. Các điểm đo còn lại vượt quy chuẩn cho phép từ 1,03 – 25 lần.
- TSS (tổng chất rắn lơ lửng): Tại điểm đo Ngã tư Ninh Quới (huyện Hồng Dân) đạt quy chuẩn cho phép. Tất cả các điểm đo đều vượt quy chuẩn cho phép từ 1,7 – 5,4 lần.
- Độ mặn: Tại các điểm đo Ngã tư Ninh Quới (huyện Hồng Dân) và Cống Hưng Thành (huyện Vĩnh Lợi) là 00/00; Sông Cái Ba Đình - xã Vĩnh Lộc (huyện Hồng Dân) và Cửa Nhà Mát, phường Nhà Mát (thành phố Bạc Liêu) là 20/00; Cống Lầu Bằng, xã Tân Phong (thị xã Giá Rai) và Ngã tư Chủ Chí, xã Phong Thạnh Tây B (huyện Phước Long) là 30/00; Cửa Gành Hào (huyện Đông Hải) là 100/00 và Cống Cái Cùng (huyện Hoà Bình) là 150/00.
- Độ kiềm: Tại các điểm đo dao động từ 97,5 – 153 mg/l.